Các loại cây hoa kiểng và cây trồng viền đẹp
Cây hoa kiểng và cây trồng viền không chỉ giúp ngăn cách giữa các khuôn viên mà còn giúp cảnh quan trở nên đẹp hơn. Ở bài viết này, công ty cây xanh Vườn Cây sẽ giới thiệu cho bạn thêm về cây hoa kiểng và cây trồng viền
Ứng dụng của cây hoa kiểng và cây trồng viền
trong cảnh quan
Với đa dạng chủng loại về màu sắc hoa và màu sắc lá, các loại cây hoa kiểng và cây trồng viền được dùng để trồng trang trí tạo điểm nhấn cho cảnh quan. Màu sắc đa dạng tạo cho người xem một không gian sắc màu, một vẻ đẹp thật sự mộng mơ.
Ngoài ra, một vài loài cây có hoa hương thơm như lài tây, nguyệt quế được trồng nhiều ở sân vườn giúp cho chủ nhà có một không gian thư giãn thật sự thoải mái nhất
Cách chăm sóc cây hoa kiểng, cây trồng viền
Tưới nước:
Đa số các loài hoa nói chung đều ưu ẩm. Vì vậy để hoa ra hoa thường xuyên cần duy trì lượng nước tưới đảm bảo đất luôn có độ ẩm tốt. Nên tươi 1 ngày 1 lần vào buổi sáng hoặc buổi chiều.
Vị trí trồng hoa kiểng không để đất bị úng nước vì cây rất dễ bị chết khi úng nước.
Bón phân:
Các loài hoa kiểng cho hoa quanh năm. Vì vậy, để cây có đủ dinh dưỡng để liên tục ra hoa thì ta cần có một chế bộ chăm sóc bón phân phù hợp. Nên sử dụng các loại phân hữu cơ để hoa ra to, đẹp và lâu tàn hơn. Đối với phân hóa học bón 1 lần/tháng bón sau khi cắt tỉa. Đối với phân hữu cơ bón 3 tháng 1 lần, khi bón phân hữu cơ cần kết hợp với xới đất để phân trộn với đất nhằm hạn chế bị rửa trôi khi tưới nước.
Cắt tỉa:
Cứ mỗi lần nhìn thấy hoa có vẻ ít đi, cành nhánh mọc lộn xộn ta có thể tiến hành cắt tỉa bớt cành nhánh. Thông thường tùy theo loài cây và mục đích trồng mà ta tiến hành cắt tỉa cho phù hợp. Thời gian cắt tỉa từ 30 – 45 ngày/lần.
Gia chủ có thể tự làm tuy nhiên việc chăm sóc cây không hề dễ nếu không làm đúng quy trình có thể ảnh hưởng đến khu vườn. Vì vậy gia chủ có thể lựa chọn dịch vụ chăm sóc cây xanh từ các công ty cây xanh để vườn cây được chăm sóc một cách tốt nhất.
Cách trị sâu bệnh trên cây hoa kiểng:
Cây hoa kiểng là một trong những cây công trình cho hoa quanh năm, có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt và thường rất ít khi bị sâu bệnh. Tuy nhiên cũng có vài loài thường xuyên bị các loại sâu bệnh sau:
Bị sâu ăn lá:
Sâu ăn lá thường gây hại cho lá non, chúng ăn tạp và mạnh có thể làm cây bụi lụi và không thể phát triển cành nhánh mới.
Cách trị: Sử dụng thuốc trừ sâu karate 2.5 EC, Bassa 50EC, …. hoặc các loại thuốc trừ sâu sinh học khác.
Bị rệp sáp:
Rệp sáp là loài có thân mềm và bên ngoài phủ một lớp phấn trắng. Khi trưởng thành con cái không có cánh và con đực có cánh mềm nó có kích thước khoản từ 3 – 5mm.
Chúng thường sống ở các kẽ lá, chồi non hoặc chùm hoa. Môi trường nóng ẩm là điều kiện thuận lợi cho chúng phát triển. Nó hút nhựa cây để phát triển.
Cách trị: nếu phát hiện ít thì chúng ta có thể dùng nước tưới mạnh vào để chúng trôi đi. Hoặc sử dụng thuốc Nouvo 3.6 EC, Mospilan 3EC ,…. để trị. Bạn có thể tìm mua các loại thuốc trị rệp sáp tại các cửa hàng bán thuốc bảo vệ thực vật.
Bị bệnh thũn, vi khuẩn:
Cách nhận biết là thân hoặc lá cây bị bọng nước, lá chuyển màu nâu nhạt. Bệnh này thường gặp ở cả lá, thân, gốc của cây.
Phòng ngừa: Nên tiến hành cắt tỉa thường xuyên, không để cây quá rậm rạp, tạo lối thoát nước để không gian xung quanh cây khô ráo.
Cách trị: Sử dụng thuốc Poner – 40TP, Starner 20WP, Kasumin 2SL,….
Bảng giá cây hoa kiểng và cây trồng viền
STT | Tên cây | Kích thước | Giá bán |
1 | Cây Bạch trinh biển | Cao 0,3 – 0,4 m | |
2 | Cây ắc ó | bầu 4 -6 cây, Cao 0,2 – 0,25 m | |
3 | Cây ánh dương | cao 0,2 – 0,25 m | |
4 | Cây bạch trạng | Cao 0,3 – 0,5 m | |
5 | Cây Bảy sắc cầu vòng | Cao 0,15 – 0,2 m | |
6 | Cây bông giấy | Cao 0,3 – 0,4 m | |
7 | Cây Cẩm thạch | Cao 0,15 – 0,2 m | |
8 | Cây Cẩm tú mai | Cao 0,15 – 0,2 m | |
9 | Cây chiều tím | Cao 0,3 – 0,4 m | |
10 | Cây chuối hoa | Cao 0,8 – 1m | |
11 | Cây chuối mỏ két | Cao 0,6 – 0,7 m | |
12 | Cây Chuỗi ngọc | Cao 0,15 – 0,2 m | |
13 | Cây dền đỏ | Cao 0,15 – 0,2 m | |
14 | Cây đông hầu | Cao 0,35 – 0,4 m | |
15 | Cây Dứa vạn phát | Cao 0,3 – 0,4m | |
16 | Cây dương xỉ | Cao 0,3 – 0,4m | |
17 | Cây hẹ hồng | Cao 0,15 – 0,2 m | |
18 | Cây Hoa diễm châu | Cao 0,3 – 0,4m | |
19 | Cây Hoa lài ta | Cao 0,25 – 0,35 m | |
20 | Cây Hoa lài tây | Cao 0,3 – 0,4m | |
21 | Cây Hoa mười giờ | Cao 0,15 – 0,2 m | |
22 | Cây Hoa nguyệt quế | Cao 0,4 – 0,5 m | |
23 | Cây Lan rẽ quạt | Cao 0,3 – 0,4m | |
24 | Cây lẽ bạn | Cao 0,15 – 0,2 m | |
25 | Cây Mai chỉ thiên | Cao 0,25 – 0,3 m | |
26 | Cây Mai vạn phúc | Cao 0,2 – 0,25 | |
27 | Cây mắt nai | Cao 0,3 – 0,4 m | |
28 | Cây sơn liễu | cao 0,2 – 0,25 m | |
29 | Cây thanh tú | Cao 0,15 – 0,2 m | |
30 | Cây trâm ổi | Cao 0,15 – 0,2 m | |
31 | Cây trang thái | Cao 0,3 – 0,4m | |
32 | Cây tróc bạc | Cao 0,15 – 0,2 m | |
33 | Cây Trúc cần câu | Bụi 4 – 5 cây, cao 1,5 – 2 m | |
34 | Cây trúc đùi ếch | Bụi 1 cây, cao 0,5 -0,7m | |
35 | Cây Trúc quân tử | Bụi 4 – 5 cây, cao 1,5 – 1,7 m | |
36 | Cây trường vi | Cao 0,4 – 0,5m | |
37 | Cây tuyết sơn phi hồng | Cao 0,4 – 0,5 m |
Nhận xét
Đăng nhận xét